Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thuốc Pentaglobin là thuốc gì?

Hình ảnh
  Thuốc Pentaglobin là thuốc gì? Thuốc Pentaglobin là thuốc cung cấp globulin miễn dịch cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hay còn gọi là thuốc miễn dịch. Thuốc Pentaglobin là thuốc tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm trực tiếp vào máu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch Cung cấp globulin miễn dịch cho các bệnh nhân suy giảm miễn dịch trong các trường hợp: – Liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp kháng sinh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. – Bổ sung globulin miễn dịch cho các bệnh nhân thiếu globulin miễn dịch hoặc các bệnh nhân gặp phải tình trạng thiếu hụt globulin miễn dịch thứ phát. (1) Phòng ngừa chủng ngừa Rh (D) ở phụ nữ âm tính Rh (D) trong độ tuổi sinh đẻ. Điều trị những người âm tính Rh (D) sau khi truyền máu không tương thích Rh (D) dương tính hoặc các sản phẩm khác có chứa tế bào hồng cầu, ví dụ như cô đặc tiểu cầu. Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml Liều dùng Sơ sinh, trẻ nhỏ: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. Có thể truyền thêm tùy bệ

Các bước điều trị bong gân ở chân?

  Các bước điều trị bong gân ở chân? Điều trị Hầu hết các trường hợp bong gân chân không cần phẫu thuật. Có 3 bước điều trị bong gân chân từ mức độ nhẹ đến nặng: Bước 1: Bạn cần nghỉ ngơi, bất động, giảm sưng nề Bước 2: Tập luyện nhằm sớm lấy lại biên độ vận động của khớp, tăng cường sức mạnh cho cơ Bước 3: Tiếp tục tập luyện, thích nghi và trở về các hoạt động sinh hoạt bình thường hàng ngày Quá trình này phải mất 3 tuần đối với bong gân mức độ nhẹ, 6-12 tuần đối với bong gân mức độ vừa và nặng. Điều trị tại nhà: Đối với bong gân mức độ nhẹ bệnh nhân có thể tự điều trị tại nhà bằng các cách sau càng sớm càng tốt: Nghỉ ngơi, không đi lại trên chân bị chấn thương Chườm đá tại vị trí sưng nề. Mỗi lần chườm 20-30 phút, mỗi ngày chườm 3-4 lần. Không chườm đá trực tiếp lên da mà túi đá chườm qua lớp vải khăn Băng chun. Sử dụng băng chun băng ép nhẹ xung quang khớ

Viêm gan A có lây không?

Hình ảnh
  Viêm gan A có lây không? HAV chủ yếu lây truyền qua đường miệng, do đó có thể xuất hiện ở các khu vực có vệ sinh kém. Nguyên nhân có thể do nước và thức ăn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Đôi khi là do ăn động vật có vỏ bị lây nhiễm bệnh. Các trường hợp đơn lẻ cũng hay xảy ra, thường là do tiếp xúc người-người. Việc phát tán vi rút thường xảy ra trước khi các triệu chứng khởi phát và thường kết thúc vài ngày sau đó, sau khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện. Do đó, khi viêm gan bắt đầu biểu hiệu trên lâm sàng thì sự lây lan của bệnh thường đã chấm dứt. HAV không có trạng thái người lành mang bệnh mạn tính, không gây ra viêm gan mạn hoặc là xơ gan. Lây qua đường tiêu hóa Ở người mắc bệnh viêm gan A, virus được tìm thấy nhiều nhất là trong phân, cả trong nước bọt, nước tiểu. Các chất thải của người bệnh khi thải ra ngoài sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, virus phát tán rộng rãi. Đường phân – miệng là một con đường chính lây lan của bệnh. – Ăn thức ăn được chế biến bởi người b

Các phương pháp điều trị gan nhiễm mỡ

  Các phương pháp điều trị gan nhiễm mỡ Giảm cân: Cần giảm cân với những bệnh nhân béo phì, Giảm cân an toàn khoa học sẽ làm giảm tổn thương gan, tránh các cách giảm cân cấp tốc bởi việc này sẽ khiến bệnh gan nhiễm mỡ trầm trọng hơn. Việc sử dụng vitamin E: Bệnh nhân không bị đái tháo đường có thể sử dụng Vitamin E để cải thiện tình trạng. Tuy nhiên vitamin E không được dùng để điều trị gan nhiễm mỡ với những bệnh nhân là nam giới có tiền sử hoặc gia đình bị ung thư tiền liệt tuyến. Kiểm soát rối loạn lipid máu: Các statin không chuyển hoá qua gan có thể kiểm soát rối loạn lipid máu Tiêm phòng virus: Tiêm phòng vaccine viêm gan A, B, C đầy đủ sẽ giúp bạn phòng tránh được virut gây tổn thương gan. Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gan nhiễm mỡ Xét nghiệm máu:  Cholesterol, Triglycerid, tăng các men gan AST, ALT, phosphatase kiềm. Những trường hợp nghi ngờ bị xơ gan cần phải xét nghiệm thêm: đông máu cơ bản, Bilirubin, Albumin, protein máu Xét nghiệm và kiểm tra virus viêm gan A, B, C để ngăn

Nguyên nhân gây men gan cao?

Hình ảnh
Men gan cao là gì? Men gan cao là tình trạng các enzyme xúc tác thực hiện các phản ứng sinh hóa tại gan, giúp gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa các chất, men gan như ALT, AST, GGT, ALP giải phóng, hòa tan vào máu tạo nên một nống độ men gan nhất định. Do cơ thể chịu một số các nguyên nhân nào đó dẫn đến sự phá hủy tế bào gan nhiều hơn làm cho nồng độ men gan trong máu tăng cao và làm cho nồng độ men gan vượt giới hạn bình thường, tăng cao, phá hủy các tế bào của gan. Men gan cao là dấu hiệu đầu tiên cho biết gan của bệnh nhân bị viêm hoặc tổn thương tế bào gan vì các tế bào gan bị viêm, tổn thương làm cho 2 loại men ALT, AST bị rò rỉ vào máu và tăng cao. Hai loại men còn lại là GGT có trong tế bào của ống mật và ALP có trong các màng tế bào gan. Nguyên nhân gây men gan cao Một số nguyên nhân gây men gan tăng cao điển hình như: Do virus: Có 5 loại virus là A, B, C, D, E gây viêm gan. Khi Virus xâm nhập vào cơ thể sẽ làm hủy hoại tế bào gan. Viêm gan B và C có khả năng gây viêm gan cấp

Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

Hình ảnh
  Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1 Triệu chứng lâm sàng Sốt : Nhiệt độ tăng cao, dao động là triệu chứng lâm sàng đầu tiên, biểu hiện của nhiễm khuẩn. Thời gian của sốt kéo dài hàng tuần.Khó thở: Sau khoảng 1- 2 tuần sốt cao, thì trẻ bắt đầu cảm thấy khó thở.Phù: Biểu hiện của suy tim, thường xảy ra sau khó thở và bắt đầu từ phù 2 chi dưới, hoặc phù kín đáo mi mắtĐau vùng trước tim (đối với trẻ lớn) gặp 15 – 80% các trường hợp, đặc điểm của đau ngực thường xuất hiện đột ngột, khi ho, hít vào sâu, hoặc thay đổi tư thế. Đau ngực thường lan ra sau lưng do 1/3 dưới màng ngoài tim có dây thần kinh hoành. Khám tim: tiếng tim xa xăm, tiếng cọ màng ngoài tim Các triệu chứng khác: khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi và khi có dấu hiệu ép tim bệnh nhi có dấu hiệu mạch nghịch là khi đo huyết áp thì huyết áp tâm thu giảm ≥ 10mmHg trong thì hít vào so với thì thở ra. 2 Cận lâm sàng Chụp Xquang tim phổi: Hình tim to, bè, các cung tim không rõ, cuống tim ngắn tạo cho hình ti

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng. 2. Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do

Thuốc Poltraxon 1g có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả beta-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được sử dụng đơn độc trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và Ceftriaxon là kháng sinh được sử dụng an toàn trong điều tri theo kinh nghiệm viêm màng não với trẻ em và trẻ sơ sinh. Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì

Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì?

Hình ảnh
  Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Thuốc Terbisil 250mg là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ). Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì Thuốc Terbisil 250mg có tốt không? Ưu điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg được bào chế dưới dạng viên tiện lợi, dễ dùng. Hiệu quả của thuốc Terbisil 250mg điều trị tốt trong điều trị nấm da. Nhược điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Giá sản phẩm thuốc Terbisil 250mg có thể cao hơn các thuốc cùng hoạt chất. Hạn chế sử dụng thuốc Terbisil 250mg trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào?

  Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào? Viêm gan siêu vi B là một loại virus rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn vi rút HIV từ 50 đến 100 lần. Viêm gan siêu vi B lây truyền khi máu, tinh dịch, hoặc dịch cơ thể khác của bệnh nhân (đã nhiễm virus viêm gan B) xâm nhập vào cơ thể người chưa bị nhiễm. Virus viên gan B có thể  lây qua các con đường: Lây từ mẹ sang con: lây truyền virus từ người mẹ đã nhiễm virus viêm gan B sang cho con trong khi sinh xảy ra trong thời kỳ chu sinh (từ tuần 28 của thai kì đến tuần 7 sau sinh), những tháng đầu sau sinh. Lây truyền qua đường máu: lây qua tiêm chích và truyền máu như (dùng chung kim tiêm, thiết bị tiêm thuốc, dao cạo râu, bàn chải đánh răng) qua tiếp xúc các vết thương, vết trầy xước ở da có chảy máu, hay dịch tiết của vết thương. Lây truyền trong khi quan hệ tình dục: Quan hệ với người đã nhiễm virus viêm gan B nhất là khi quan hệ tình dục có trầy xước, chảy máu.

Triệu chứng bệnh tim hở van 3 lá 1/4

  Triệu chứng bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Đa số những trường hợp mắc bệnh hở van 3 lá 1/4 sẽ không có triệu chứng. Tuy nhiên, tình trạng bệnh có thể nặng nếu gặp những triệu chứng sau đây: Giảm khả năng gắng sức, khó thở, mệt mỏi Rối loạn nhịp tim: thường là rối loạn nhịp tim nhanh gây ra cảm giác hồi hộp, lo lắng, và đánh trống ngực,…Tĩnh mạch cổ đập mạnh Van 3 lá hở nặng lâu ngày, nếu không được điều trị tốt có thể dẫn đến suy tim.

Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc có công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì

Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg ►  Tên biệt dược:  Bivosos 400mg ►  Thành phần:  Sofosbuvir 400mg ►  Dạng bào chế thuốc:   ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 1 chai 28 viên ►  Nhà sản xuất:  Công ty Cổ phần BV Pharma (Việt Nam) ►  Nước sản xuất:  Việt Nam Sản phẩm tương tự: Thuốc Ledviclear – Sofosbuvir 400mg kết hợp Ledipasvir 90mg- Liều dùng, Giá bán Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì Thuốc Bivosos 400mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả cao trong điều trị viêm gan C mạn tính  Thuốc điều chế dưới dạng viên nang nên dễ dàng cho bệnh nhân thực hiên theo y lệnh bác sĩ Nhược điểm Tuy nhiên có phần thận trọng cũng như tác dụng phụ của thuốc cần lưu ý.

Sử dụng Thuốc Soraheet 200mg cần lưu ý gì?

  Sử dụng Thuốc Soraheet 200mg cần lưu ý gì? Lưu ý chung       Thuốc Soraheet có thể gây ra các tác dụng phụ thường thấy như:       Giảm lưu lượng máu đến tim, đau tim: báo ngay cho bác sĩ nếu cảm thấy khó thở, đau ngực và choáng váng.       Chảy máu: nếu bệnh nhân bị chảy máu sau khi dùng Soraheet thì lập tức báo cho bác sĩ biết.       Phản ứng da tay chân gây mẩn đỏ, đau sưng hay phồng rộp lòng bàn tay, chân: bác sĩ cần phải biết để thay đổi liều lượng sử dụng thuốc.       Huyết áp cao: nên kiểm tra huyết áp thường xuyên, nếu huyết áp vẫn cao trong 6 tuần điều trị bằng thuốc Soraheet thì cần phải ngừng sử dụng thuốc.       Gây ra các vấn đề về gan dẫn đến suy gan và có thể tử vong. Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng như vàng da, nước tiểu màu trà đậm, tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn và đau bụng sau khi dùng thuốc thì hãy liên hệ ngay cho bác sĩ để điều chỉnh liều lượng thuốc. Đối tượng cụ thể:       Với bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp khác biệt có thể thay đổi nồng độ hormone tuy

Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu

 http://google.ch/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu Thời gian điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu – Bệnh nhân xơ gan phải được điều trị suốt đời. – Bệnh nhân không xơ gan: để điều trị lâu dài, có thể ngừng điều trị trong các trường hợp sau + HBV B mãn tính với HBeAg dương tính: có thể ngừng điều trị 12 tháng sau khi chuyển huyết thanh HBeAg (HBeAg âm tính, chống HBe dương tính và DNA HBV dưới ngưỡng) hoặc mất HBsAg + HBV mạn tính có HBeAg âm tính: có thể ngừng điều trị khi tải LƯỢNG DNA HBV dưới ngưỡng và tổn thất HBsAg Nếu không thể đo tải lượng DNA HBV, việc ngừng kháng retrovirus có thể được xem xét khi mất HBsAg kéo dài ít nhất 12 tháng trước khi ngừng điều trị (bất kể tình trạng HBeAg). HCM âm tính. – Chỉ dừng điều trị khi bệnh nhân có điều kiện theo dõi định kỳ trong thời gian dài để đánh giá khả năng tái hoạt động HBV sau khi ngừng thuốc. Giải thích và tư vấn cho bệnh nhân về nguy cơ bùng phát VGVR B, b

Dược lực học và dược động học của thuốc Votrient 400mg

  Dược lực học và dược động học của thuốc Votrient 400mg   Dược lực học Thuốc Votrient 400mg là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Từ đó, thuốc ngăn chặn sự phát triển và sự lây lan của tế nào ung thư, dẫn đến làm ngừng tiền triển của bệnh. Dược động học Thông tin Dược động học của thuốc hiện không có sẵn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ trước khi dùng.

Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg?

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25mg Nhà sản xuất:  Hãng Gilead Sciences Ireland UC – AI LEN Số đăng ký:  VN3-249-19 Đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 30 viên                                                         Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Điều trị viêm gan Thành phần  Thuốc Vemlidy Mỗi viên nang thuốc Vemlidy có chứa 25mg Tenofovir alafenamide  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg? Vemlidy được dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (độ tuổi từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg)